Trong tiếng anh đảo ngữ thường được sử dụng với mệnh đề nhấn mạnh thường gặp dạng đảo trạng từ lên đầu câu
Eg: She never eats out
==> Never does she eat out
I) Đảo từ với câu điều kiên
1. Đảo từ với câu điều kiện loại 1
a) Câu điều kiện loại 1 có sử dụng “ should” thay hiện tại không xác định chỉ khả năng xáy ra ít hơn ở tương lai. Đảo “should” lên đầu câu thay “If”
Eg: If it should rain tonight, I will stay at home
==> Should it rain..........
b) Điều kiện loại 1 có sử dụng thời hiện tại hoàn thành
Lấy “should” thay “If” sao đó để nguyên thể hoàn thành với “have done” ở tất cả các ngôi
Eg: If she has finished the work, she can go home
==> Should she have finished ..........
2. Điều kiện loại 2
a) Mệnh đề điều kiện loại 2 có dùng động từ “tobe” ở số nhiều “were” dùng “were” thay”if”
Eg: Iif I were you, i would love him
==> Were I you.................
b) Trong mẫu câu điều kiện loại 2 đặc biệt có dùng “If” đầu câu ( nếu không phải vì................. “were” khỏi “not’’sau đó đảo lên đầu câu thay “if”)
Eg: If it weren’t for your progress, i wouldn’t be here
==> Were it not your ....
c) Mẫu câu điều kiện loại 3 đặc biệt
If + S+ were+ to do
Thay động từ ở quá khứ của mệnh đề điêu kiện loại 2
Eg: If i were to speak.......
==> Với mẫu câu này đảo “were” lên đầu câu thay “If”
3. Điều kiện loại 3
a) Dùng “Had” đảo lên đầu câu thay “If”
Eg: If she had worked harder last year, she wouldn’t have failed the exam
==> Had she worked harder last year............
b) Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu
If it hadn’t been for + N ==> Nếu không phải vì.......
==> Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If”
Eg: If it hadn’t been for hot weather,we would have had a wonderful holiday
==> Had it not been for............................
c) Mệnh để điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn thành
Eg; If she had driven carefully, she wouldn’t have cause the accident
==> If she were to have driven......
Đảo “were” lên đầu câu thay “If”
==> Were she to have driven
Eg: She never eats out
==> Never does she eat out
I) Đảo từ với câu điều kiên
1. Đảo từ với câu điều kiện loại 1
a) Câu điều kiện loại 1 có sử dụng “ should” thay hiện tại không xác định chỉ khả năng xáy ra ít hơn ở tương lai. Đảo “should” lên đầu câu thay “If”
Eg: If it should rain tonight, I will stay at home
==> Should it rain..........
b) Điều kiện loại 1 có sử dụng thời hiện tại hoàn thành
Lấy “should” thay “If” sao đó để nguyên thể hoàn thành với “have done” ở tất cả các ngôi
Eg: If she has finished the work, she can go home
==> Should she have finished ..........
2. Điều kiện loại 2
a) Mệnh đề điều kiện loại 2 có dùng động từ “tobe” ở số nhiều “were” dùng “were” thay”if”
Eg: Iif I were you, i would love him
==> Were I you.................
b) Trong mẫu câu điều kiện loại 2 đặc biệt có dùng “If” đầu câu ( nếu không phải vì................. “were” khỏi “not’’sau đó đảo lên đầu câu thay “if”)
Eg: If it weren’t for your progress, i wouldn’t be here
==> Were it not your ....
c) Mẫu câu điều kiện loại 3 đặc biệt
If + S+ were+ to do
Thay động từ ở quá khứ của mệnh đề điêu kiện loại 2
Eg: If i were to speak.......
==> Với mẫu câu này đảo “were” lên đầu câu thay “If”
3. Điều kiện loại 3
a) Dùng “Had” đảo lên đầu câu thay “If”
Eg: If she had worked harder last year, she wouldn’t have failed the exam
==> Had she worked harder last year............
b) Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu
If it hadn’t been for + N ==> Nếu không phải vì.......
==> Tách “had” ra khỏi “not” đảo lên đầu câu thay “If”
Eg: If it hadn’t been for hot weather,we would have had a wonderful holiday
==> Had it not been for............................
c) Mệnh để điều kiện loại 3 đặc biệt có sử dụng” were to have done” thay quá khứ hoàn thành
Eg; If she had driven carefully, she wouldn’t have cause the accident
==> If she were to have driven......
Đảo “were” lên đầu câu thay “If”
==> Were she to have driven